cause and effect là gì

Dịch trong bối cảnh "CAUSE AND EFFECT DIAGRAM" trong tiếng anh-tiếng việt. ĐÂY rất nhiều câu ví dụ dịch chứa "CAUSE AND EFFECT DIAGRAM" - tiếng anh-tiếng việt bản dịch và động cơ cho bản dịch tiếng anh tìm kiếm. Dịch trong bối cảnh "CAUSE AND EFFECT" trong tiếng việt-tiếng anh. ĐÂY rất nhiều câu ví dụ dịch chứa "CAUSE AND EFFECT" - tiếng việt-tiếng anh bản dịch và động cơ cho bản dịch tiếng việt tìm kiếm. 2. Các nghĩa của cụm từ in effect: in effect trong tiếng Anh. In effect: trên thực tế, là từ được dùng để tóm lại tình huống đang thực sự diễn ra là gì. In effect, the teacher is just trying to scare us to do the homework. I don’t think she would use violence with us because that is against the law and Dịch trong bối cảnh "STUDIES OF THE PSYCHOLOGICAL CAUSES AND EFFECTS" trong tiếng anh-tiếng việt. ĐÂY rất nhiều câu ví dụ dịch chứa "STUDIES OF THE PSYCHOLOGICAL CAUSES AND EFFECTS" - tiếng anh-tiếng việt bản dịch và động cơ cho bản dịch tiếng anh tìm kiếm. Cause and Effect Definition. Think about when you woke up today. In all likelihood, you were probably woken up by the sound of an alarm clock. The loud sound of the alarm was the cause.Without the modifikasi motor supra x lama jadi trail. Sơ đồ nhân quả tiếng Anh Cause and Effect Diagram, Ishikawa Diagram hay Fish and Bone Diagram biểu diễn mối quan hệ giữa kết quả và nguyên nhân gây ra kết quả đó. Hình minh họaSơ đồ nhân quả Cause and Effect DiagramĐịnh nghĩaSơ đồ nhân quả trong tiếng Anh là Cause and Effect Diagram, Ishikawa Diagram hay Fish and Bone Diagram. Do vậy, sơ đồ nhân quả còn gọi là sơ đồ Ishikawa hay sơ đồ xương đồ nhân quả biểu diễn mối quan hệ giữa kết quả và nguyên nhân gây ra kết quả đích- Những biến động của chất lượng thường do rất nhiều các nguyên nhân gây ra. Sử dụng sơ đồ nhân quả giúp người sử dụng dễ dàng tìm kiếm, xác định các nguyên nhân gây ra những trục trặc về chất lượng sản phẩm, dịch vụ hoặc quá dung- Trong doanh nghiệp, những trục trặc về chất lượng do rất nhiều nguyên nhân gây Tuy nhiên, theo Ishikawa có 4 nhóm nguyên nhân chủ yếu là+ Con người Men+ Nguyên vật liệu Material+ Máy móc thiết bị Machine+ Phương pháp sản xuất Method.- Vì vậy, sơ đồ ban đầu đưa ra gọi là sơ đồ 4M, sau đó được bổ sung thêm nhóm yếu tố đo lường Measurement thành 5M và ngày nay nó được hoàn thiện bổ sung thêm nhiều yếu tố bước lập sơ đồ nhân quảCác bước lập sơ đồ nhân quả bao gồm các bước sauBước 1 Xác định đặc tính chất lượng cụ thể cần phân tích chẳng hạn như độ lệch tâm của bánh răngBước 2 Vẽ một đường mũi tên dài biểu thị xương sống cá, đầu mũi tên ghi đặc trưng chất 3 Xác định các nguyên nhân chính ảnh hưởng đến chỉ tiêu chất lượng đã lựa chọn, vẽ các yếu tố này như những xương nhánh 4 Tìm tất cả các yếu tố có ảnh hưởng đến các nhóm nguyên nhân chính ở bước 3 để vẽ trên sơ đồ thành những xương nhánh của những xương nhánh xét- Quá trình này lại được tiếp tục để tìm các nguyên nhân ở cấp tiếp theo để vẽ trên sơ đồ. Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến kết quả chất lượng cần phân tích thì có bấy nhiêu các nhánh Để thiết lập sơ đồ nhân quả được chính xác, cần có sự hợp tác, phối hợp chặt chẽ của những người trực tiếp tạo ra chỉ tiêu chất lượng. Khuyến khích mọi thành viên tham gia vào việc phát hiện, tìm kiếm nguyên nhân và lắng nghe ý kiến của họ. Công cụ này được sử dụng rất hữu ích trong các nhóm chất nghĩa- Sử dụng sơ đồ nhân quả trong quản lí chất lượng có tác dụng to lớn trong việc+ Xác định nguyên nhân gây ra sai hỏng để loại bỏ kịp thời.+ Hình thành thói quen tìm hiểu, xác định những nguyên nhân gây ra trục trặc chất lượng trong quá trình làm việc+ Đóng góp trong việc giáo dục, đào tạo người lao động tham gia vào quá trình quản lí chất lượng.Tài liệu tham khảo Giáo trình Quản trị kinh doanh, NXB Tài chính Dưới đây là một số câu ví dụ có thể có liên quan đến "cause and effect"cause and effectnguyên nhân và kết quảCause and effect hệ nhân of cause and hệ nhân Law of Cause and nhân believe in cause and tin vào nhân difficult to relate cause and effect in this casetrong trường hợp này thật khó có thể liên hệ nhân với quảThe law of the relation between cause and effectLuật nhân quảCan you explain the cause and effect of all phenomena?Bạn có thể giải thích nguyên nhân và hệ quả của tất cả các hiện tượng không?What is cause and effect of this problem?Nguyên nhân và kết quả của vấn đề này là gì?Sakyamuni Buddha teaches that a basic law of nature is Cause and Thích - Ca Mâu - Ni dạy rằng một định luật căn bản của thiên nhiên là luật Nhân a reality check by applying to each alternative a cause and effect kiểm tra tính khả thi bằng cách thực hiện phân tích nguyên nhân và kết quả cho mỗi phương comes doubt, the inability to see and understand the law of cause and tới nghi ngờ, sự kém khả năng, không thấy nguyên lý nhân quả là luật của thiên Buddha teaches that a basic law of nature is Cause and Thích-Ca Mâu-Ni dạy rằng một định luật căn bản của thiên nhiên là luật Nhân times connecting words are used to link the cause and khi các từ liên kết được dùng để kết nối nguyên nhân và kết or sleeplessness in women, is both a cause and effect of hormone mất ngủ hoặc không ngủ được ở nữ giới là nguyên nhân và kết quả của thiếu cân bằng or sleeplessness in women, is both a cause and effect of hormone mất ngủ hoặc không ngủ được ở nữ giới là nguyên nhân và kết quả của thiếu cân bằng hóc - must believe in the Law of Cause and Effect, deeply, strongly and consistently, and never entertain a single thought or act that goes against the Law of Cause and phải đặt trọn lòng tin vào luật Nhân Quả một cách sâu sắc, kiên định, và không hề nảy sinh một ý tưởng hoặc một hành vi trái ngược với luật Nhân do we bring the law of Cause and Effect into these cases and find a plausible answer?Làm sao ta đem luật Nhân Quả ra áp dụng ở đây và tìm ra lời giải đáp thỏa đáng?We can cite the law of attraction, the law of cause and effect, the law of inter-dependencies, etc...Ta có thể kể ra luật vạn vật hấp dẫn, luật nhân quả, luật tương quan tương hệ, v. can cite the law of attraction, the law of cause and effect, the law of inter - dependencies, etc...Ta có thể kể ra luật vạn vật hấp dẫn, luật nhân quả, luật tương quan tương hệ, Trong tiếng Anh có nhiều từ ngữ đặc biệt. Chúng có thể đóng vai trò là các loại từ khác nhau. Chúng cũng có thể kết hợp với thành tố khác để tạo thành cụm từ mang nghĩa mới. Cấu trúc Effect cũng là một trường hợp đặc biệt như vậy. Bạn hãy đọc tiếp bài viết dưới đây để khám phá thêm về cấu trúc Effect nhé! Cấu trúc Effect trong tiếng Anh 1. Effect nghĩa là gì? Trong tiếng Anh, danh từ Effect mang nghĩa là kết quả, hiệu lực, tác dụng, ảnh hưởng. Ví dụ Today, we will discuss the cause and effect of global warming. / Hôm nay, chúng ta sẽ thảo luận về nguyên nhân và hậu quả của hiện tượng nóng lên toàn cầu. Scientists found out that global warming has many negative effects on our lives on the Earth./ Các nhà khoa học đã tìm ra rằng sự nóng lên toàn cầu có nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến cuộc sống của chúng ta trên Trái đất. Ngoài ra, Effect có thể sử dụng như một động từ, mang nghĩa là thực hiện, đạt được điều gì đó hoặc khiến điều gì xảy ra. Ví dụ The new boss effected some changes in the policy of our company. / Ông chủ mới đã thực hiện vài thay đổi trong chính sách của công ty chúng tôi. Tuy nhiên, cách dùng này trong thực tế khá ít gặp. Thay vào đó, người ta thường sử dụng Affect như dạng động từ của Effect. Lúc này, Affect mang nghĩa là có tác động, ảnh hưởng đến điều gì. Ví dụ An unhappy home environment can affect a child’s behaviour. / Một môi trường gia đình không hạnh phúc có thể ảnh hưởng đến hành vi của trẻ nhỏ. Price changes might affect the living standards of the people in this city. / Sự thay đổi giá cả có thể tác động đến mức sống của mọi người trong thành phố này. Vị trí của tính từ trong Tiếng Anh đầy đủ nhất, có bài tập chi tiết Khi kết hợp cùng các từ khác nhau, cấu trúc Effect có thể mang nhiều nghĩa khác với ban đầu. Bạn hãy đọc tiếp những cách kết hợp ấy dưới đây nhé! a. Come into effect Cấu trúc này được dùng để nói về thứ gì đó bắt đầu được đưa vào sử dụng, vận hành, áp dụng thực tế. Ví dụ The new system of taxation will come into effect next month. / Hệ thống thu thuế mới sẽ được áp dụng vào tháng sau. When will our contract come into effect? / Khi nào thì hợp đồng của chúng ta bắt đầu có hiệu lực? b. Put/bring/carry something into effect Cấu trúc này khá tương đồng với cấu trúc trên. Nó cũng mang nghĩa là đưa thứ gì đó vào sử dụng, có hiệu lực trong thực tế. Ví dụ We will put the new salary policy into effect next year. / Chúng tôi sẽ đưa chính sách lương thưởng mới vào sử dụng từ nằm sau. My school will carry reforms in teaching methods into effect in the next semester. / Trường của tôi sẽ thực hiện những cải cách trong phương pháp dạy học vào học kì tiếp theo. effect Cấu trúc này cũng mang nghĩa là thứ gì đó bắt đầu có hiệu quả, tác dụng. Ví dụ The medicine started to take effect after a few hours. / Liều thuốc đã bắt đầu phát huy tác dụng vài tiếng sau đó. The proposed regulations would take effect in January 2022. / Những quy định được đề xuất sẽ có hiệu lực vào tháng Một năm 2022. d. With immediate effect/ with effect from + khoảng thời gian Cấu trúc này dùng để diễn tả thứ gì đó bắt đầu trở thành hiện thực ngay tại thời điểm nói hoặc trong khoảng thời gian được nhắc đến. Ví dụ My boss said that Nam would be the new manager with immediate effect. / Ông chủ của tôi đã nói Nam sẽ trở thành quản lý mới ngay lúc đó. There will be a total ban on smoking, with effect from 1 January next year. / Sẽ có một lệnh cấm hoàn toàn việc hút thuốc, bắt đầu có hiệu lực từ năm sau. e. For effect Cấu trúc này dùng để diễn tả những việc làm chỉ để gây ấn tượng, thu hút sự chú ý từ mọi người xung quanh. Ví dụ These covers often seem to be added for effect rather than functionality. / Những trang bìa này dường như được thêm vào chỉ để tạo hiệu ứng chứ không có chức năng gì. John only behaves like that for effect. / John chỉ cư xử như thế để gây ấn tượng mà thôi. f. In effect Cấu trúc này mang một nét nghĩa hoàn toàn không liên quan đến các trường hợp trên. Cụm In effect làm bổ ngữ cho mệnh đề có nghĩa là trên thực tế, trong thực tế. Ví dụ In effect, we have to finish the task tonight. / Trên thực tế, chúng ta phải hoàn thành nhiệm vụ này vào tối nay. In effect, there is a lot of rubbish thrown into this river. / Trên thực tế, đã có rất nhiều rác thải bị vứt xuống dòng sông này. Phân biệt beside’ và besides’ chi tiết và đầy đủ nhất g. Or words to that effect/ To the effect that Cấu trúc này được sử dụng khi bạn muốn tường thuật lại những ý chính trong lời nói của ai đó thật ngắn gọn. Ví dụ Nam told me to hang out the next Sunday , or words to that effect. / Nam rủ tôi đi chơi vào chủ nhật tuần sau, ngắn gọn là như vậy. He left a note to the effect that he would come back at lunch time. / Anh ấy để lại lời nhắn đại loại là anh ấy sẽ quay lại vào giờ ăn trưa. 3. Phân biệt cấu trúc Effect, Impact và Influence. Trong tiếng Anh, đây đều là những từ mang nghĩa là có tác động, ảnh hưởng. Tuy nhiên, sắc thái nghĩa của những từ này vẫn có sự khác nhau. a. Effect Cấu trúc Effect được sử dụng khi nói về kết quả, hậu quả của một sự việc, hiện tượng hoặc những thay đổi do một người/ vật gây ra trên một người/ vật khác. Ví dụ I’ve been taking these pills for three days, but they’ve had no effect. / Tôi đã uống thuốc ba ngày nay, nhưng chúng vẫn chưa có hiệu quả gì. b. Impact Từ này được dùng để mô tả những tác động mạnh mẽ mà một thứ gì đó, đặc biệt là những cái mới, tạo ra trên một tình huống hay con người. Ví dụ The computer had made a great impact on modern life. / Máy vi tính có tác động vô cùng lớn đến cuộc sống hiện đại. c. Influence Khác với hai từ trên, Influence thường dùng để miêu tả một người/ sự kiện nào đó có ảnh hưởng đến cách một người suy nghĩ, hành xử như thế nào. Ví dụ Her influence made me a better person. / Sức ảnh hưởng của cô ấy khiến tôi trở thành một người tốt hơn. CÁCH SỬ DỤNG “IT WAS…”/ “IT IS…” CÂU CHẺ TRONG TIẾNG ANH Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc Effect mà muốn đem tới cho các bạn. Chúc các bạn học tốt và thành công! Nhắc đến những dạng đề essay thường xuất hiện trong các kỳ thi tiếng Anh không thể bỏ qua cause and effect essay. Tuy nhiên để có một bài luận hiệu quả và đạt điểm cao thì không hề đơn giản? Vậy hãy cùng tìm hiểu cách viết cause and effect essay xuất sắc chi tiết từ A – Z qua chia sẻ đến từ Best4Team nhé! Cách Viết Cause And Effect Essay Điểm Cao Chi Tiết A – Z1. Cause and effect essay là gì? Cause and effect essay là một bài luận phân tích rõ về nguyên nhân – kết quả của một sự việc, hiện tượng được nêu ra ở trong đề bài. Khi thực hiện bài luận Cause and effect essay, người viết cần thể hiện rõ 2 vấn đề mà đề bài yêu cầu Cause Nguyên nhân Trình bày lý do sự việc, tình huống, hành động hành vi xảy ra… Effect Ảnh hưởng/ Kết quả Những tác động, kết quả của một vấn đề, sự việc, hiện tượng xảy ra từ những nguyên nhân được đề cập. 2. Cách viết cause and effect essay Để có một bài cause and effect essay ấn tượng và đạt điểm cao trước hết bạn cần nắm vững cách viết bài cause and effect essay đúng chuẩn theo đúng cấu trúc từng đoạn của bài luận. Cấu trúc bài cause and effect essay gồm 3 phần Introduction – Phần giới thiệu Body paragraph – Đoạn thân bài Body paragraph 1 – causes Body paragraph 2 – effects Conclusion – Kết luận Cấu trúc cách viết bài cause and effect essaySau đây, chúng tôi sẽ gửi đến bạn cách viết cause and effect essay chuẩn nhất theo 3 phần Introduction, Body paragraph và Conclusion cực chi tiết Đoạn giới thiệu – Introduction Trong cách viết cause and effect essay, phần Introduction Đoạn giới thiệu đóng vai trò quan trọng giúp khái quát, giới thiệu chung về vấn đề được đề cập. Ở phần này, bạn có thể trình bày vấn đề trong khoảng 2 câu một cách ngắn gọn, xúc tích. Cách viết đoạn 1 Câu 1 Diễn giải vấn đề Trong câu đầu tiên, bạn hãy diễn giải ngắn gọn vấn đề được nêu ra trong đề bài. Cách dễ dàng và phổ biến nhất được nhiều người sử dụng là bạn hãy paraphrase lại đề bài bằng các từ/ cụm từ đồng nghĩa, trái nghĩa. Bạn có thể bắt đầu bằng 3 cụm từ sau Nowadays Today These days Câu 2 Khái quát những luận điểm bạn sẽ trình bày trong bài Bạn trình bày súc tích những thông tin chính định đề cập đến trong bài cause and effect essay của mình. Đoạn thân bài – Body paragraph Body paragraph Đoạn thân bài là phần nội dung chính của bài cause and effect essay. Ở phần thân bài người viết trình bày đầy đủ những Nguyên nhân Causes và Kết quả Effects kèm dẫn chứng và ví dụ minh họa dễ hiểu. Cấu trúc phần thân bài của cause and effect essay thường gồm 2 đoạn Body paragraph 1 – Causes Body paragraph 2 – Effects Cách viết đoạn 2 Body paragraph 1 – Causes Câu 1 Khái quát các nguyên nhân chính Bạn trình bày khái quát những nguyên nhân chính của vấn đề được đề cập trong đề bài. Câu 2 – 3 Trình bày nguyên nhân thứ nhất Bạn nêu nguyên nhân thứ nhất của vấn đề, phân tích nguyên nhân rõ ràng, mạch lạc kèm ví dụ minh họa sinh động cho nguyên nhân này. Câu 4 – 5 Trình bày nguyên nhân thứ hai Bạn chuyển qua trình bày nguyên nhân thứ hai của vấn đề. Tương tự như trên, bạn cũng cần phân tích nguyên nhân một cách sâu sắc và có ví dụ minh họa, dẫn chứng cụ thể kèm theo. Cách viết đoạn 3 Body paragraph 2 – Effects Câu 1 Câu chủ đề Bạn trình bày khái quát toàn bộ những tác động, ảnh hưởng và kết quả được tạo ra từ những nguyên nhân ở đoạn 2. Câu 2 – 3 Giải thích tác động thứ nhất Ở phần này bạn trình bày và phân tích tác động thứ nhất của vấn đề. Bên cạnh đó bạn nhớ hãy nêu kèm thêm ví dụ để làm rõ cho tác động này. Câu 4 – 5 Giải thích tác động thứ hai Tương tự như ở câu 2 – 3, bạn cũng trình bày chi tiết tác động thứ 2 của vấn đề cũng như ví dụ minh họa để minh chứng cho nhận định của bản thân. Kết luận – Conclusion Conclusion Kết luận là phần cuối của bài cause and effect essay trình bày tóm tắt những nội dung chính, tổng hợp lại những nguyên nhân và tác động của vấn đề. Ở phần nội dung này, bạn nên trình bày trong khoảng 2 câu là phù hợp. Cách viết đoạn 4 Câu 1 Tổng hợp lại vấn đề Bạn tiến hành tổng hợp, nhắc lại và nhấn mạnh vấn đề chính được đề cập trong bài cause and effect essay. Câu 2 Tóm tắt các nguyên nhân và ảnh hưởng Ở câu thứ 2, bạn cần nêu ngắn gọn lại những nguyên nhân và ảnh hưởng mà mình đã trình bày trong phần thân bài. Cách viết cause and effect essay phần ConclusionTương tự như essay, assignment là dạng bài luận khó nhằn và khiến người viết tốn khá nhiều thời gian hoàn thiện. Nếu bạn gặp khó khăn về bài assignment của bản thân thì có thể tìm đến dịch vụ nhận viết assignment uy tín, chất lượng, giá tốt của Best4Team. Tham khảo ngay nhé! 3. Ví dụ cách viết cause and effect essay Đề tài “The percentage of overweight children in western society has increased by almost 20% in the last ten years. Discuss the causes and effects of this disturbing trend. Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own experience or knowledge.” Đoạn giới thiệu – Introduction Đoạn 1 Câu 1 Giới thiệu chung về tình trạng thừa cân của trẻ em “Over the last ten years, western societies have seen close to a 20% rise in the number of children who are overweight.” Câu 2 Trình bày khái quát nguyên nhân và ảnh hưởng của tình trạng thừa cân ở trẻ em. “This essay will discuss some reasons why this has occurred and examine the consequences of this worrying trend.” Đoạn thân bài – Body paragraph Đoạn 2 Body paragraph 1 – Causes Câu 1 Khái quát nguyên nhân chính là do chế độ ăn uống kém “The main cause of this problem is poor diet.” Câu 2 – 4 Lý do đầu tiên là sự gia tăng thức ăn nhanh kèm ví dụ minh họa “Over the last decade there has been a prolific increase in the number of fast food restaurants. For example, on nearly every high street there is a MacDonald’s, Kentucky Fried Chicken and Pizza Hut. The food in these places has been proven to be very unhealthy, and much of the advertising is targeted at children, thus ensuring that they constitute the bulk of the customers of these establishments.” Câu 5 – 6 Lý do thứ 2 là do chế độ ăn kiêng ở nhà và ví dụ minh họa “However, it is not only due to eating out, but also the type of diet many children have at home. A lot of food consumed is processed food, especially with regards to ready-made meals which are a quick and easy option for parents who are working hard.” Đoạn 3 Body paragraph 2 – Effects Câu 1 Khái quát hậu quả nghiêm trọng của vấn đề thừa cân ở trẻ em “The effects of this have been and will continue to be very serious.” Câu 2 – 3 Nêu hậu quả thứ nhất là ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của cơ thể kèm ví dụ minh họa “Firstly, there has been a large increase in health related diseases amongst children, especially diabetes. This debilitating illness means a child has to be injected with insulin for the rest of their life.” Câu 4 – 5 Nêu hậu quả thứ hai là ảnh hưởng đến tâm lý của trẻ em mắc bệnh thừa cân cùng ví dụ minh họa dễ hiểu cho vấn đề này “Not only this, very overweight children often experience bullying from other children, which may affect their mental health. The negative stigma of being overweight may also affect self-esteem.” Kết luận – Conclusion Đoạn 4 Câu 1 Nhấn mạnh lại vấn đề chính “To sum up, it is evident that there are several causes of obesity amongst children, and a variety of negative effects.” Câu 2 Kêu gọi hành động ngăn ngừa tình trạng thừa cân ở trẻ em trong tương lai “Society must ensure steps are taken to prevent this problem from deteriorating further.” Cách viết cause and effect essay exampleViết essay đối với nhiều người là một việc không hề dễ dàng nhất là đối với những ai mới bắt đầu. Nếu bạn không có thời gian hoàn thành bài essay thì có thể tìm đến sự hỗ trợ từ Best4Team với dịch vụ thuê viết essay tiếng Anh hiệu quả cao. Với đội ngũ chuyên gia hơn 7 năm kinh nghiệm, đơn vị đã giúp đỡ hàng ngàn sinh viên có bài essay xuất sắc. 4. Cách nhận dạng bài Cause and effect essay Bài Cause and effect essay không quá khó để nhận dạng. Dạng bài này yêu cầu người viết đưa ra nguyên nhân Causes, tác động Effects và có khi là giải pháp Solutions cho vấn đề được đề cập đến trong đề bài. Bạn có thể nhận biết dạng essay này thông qua 3 dạng câu hỏi phổ biến sau What are causes & effects?/ What are the causes and the impacts …? To what extent do you think …? What measures can be taken to …? Why is it not …? How to increase it …? 5. 10 cụm từ nối phổ biến trong cách viết Cause and effect essay Trong cách viết cause and effect essay thì để các câu văn có sự liên kết mạch lạc với nhau thì việc sử dụng các cụm từ nối chính là chìa khóa hiệu quả nhất. Dưới đây Best4Team đã tổng hợp và chia sẻ các cụm từ nối phổ biến trong cause and effect essay cho các bạn tham khảo Because/ Since/ As A cause of/ A reason for To be caused by/ produced by/ result from To be a consequence of/ to be a result of/ to be due to/ the effect of As a result of/ As a consequence of Due to this/ Because of/ Owing to/ Lead to As a result/ Lead to the problem/ Can attribute to Consequently,/ Thus,/ Therefore,/ Hence,/ For this reason Owing to/ On account of/ Because of/ Due to the fact that One of the causes/ The reason is that 10 cụm từ nối phổ biến trong cách viết Cause and effect essay6. Độ dài lý tưởng của bài Cause and effect essay Một bài cause and effect essay hoàn chỉnh, ấn tượng và được đánh giá cao thì ngoài nội dung, cách sử dụng từ vựng và ngữ pháp chuẩn xác thì độ dài. Trong cách viết cause and effect essay, độ dài lý tưởng của bài luận sẽ đảm bảo 2 yêu cầu về hình thức Độ dài bài viết Ít nhất 250 chữ At least 250 words Bố cục Đầy đủ 3 phần Introduction 2 – 3 câu Body Paragraph Đầy đủ 2 đoạn Causes và Effects Conclusion 2 – 3 câu Nếu bạn muốn tìm nguồn tài liệu tham khảo có giá trị để có thêm ý tưởng và vốn từ vựng, ngữ pháp khi làm cause and effect essay thì đừng bỏ qua bài viết chia sẻ các mẫu essay đạt điểm cao từ Best4Team. Tham khảo bài viết tại Essay mẫu về cause and effect Trên đây, Best4Team đã cùng bạn khám phá cách viết cause and effect essay đúng chuẩn, được đánh giá cao cực kỳ chi tiết. Bên cạnh đó chúng tôi còn phân tích ví dụ minh họa cụ thể cùng các kinh nghiệm khi viết essay đề tài này để bạn nắm vững. Nếu có bất cứ thắc mắc các bạn đừng ngần ngại mà liên hệ ngay với Best4Team nhé! Thông tin liên hệ Hotline 0915521220 Email

cause and effect là gì